ภาษาหง่วน

จากวิกิพีเดีย สารานุกรมเสรี
(เปลี่ยนทางจาก ภาษางวน)
ภาษาหง่วน
Nguồn, Năm Nguyên
ประเทศที่มีการพูดเวียดนาม, ลาว
ภูมิภาคจังหวัดกว๋างบิ่ญ
ชาติพันธุ์28,800 (2018)[1] ถึง 40,000 คน[2]
จำนวนผู้พูด2,000  (2007–2010)[3]
ตระกูลภาษา
ระบบการเขียนอักษรละติน (จื๋อโกว๊กหงือ)
รหัสภาษา
ISO 639-3nuo
ที่ตั้งของจังหวัดกว๋างบิ่ญ

ภาษาหง่วน (Nguồn) หรือ (Năm Nguyên) มีผู้พูดทั้งหมด 20,000 คน (พ.ศ. 2540) ทางภาคใต้ของเวียดนาม จัดอยู่ในตระกูลภาษาออสโตรเอเชียติก กลุ่มภาษามอญ-เขมร สาขาเหวียด-เหมื่อง สาขาย่อยเหมื่อง ใกล้เคียงกับภาษาเวียดนามและภาษาเหมื่อง

อ้างอิง[แก้]

  1. อ้างอิงผิดพลาด: ป้ายระบุ <ref> ไม่ถูกต้อง ไม่มีการกำหนดข้อความสำหรับอ้างอิงชื่อ e21
  2. "Người Nguồn và hành trình định danh".
  3. ภาษาหง่วน ที่ Ethnologue (25th ed., 2022) Closed access

บรรณานุกรม[แก้]

  • Barker, Miriam A. (1993). Bibliography of Mường and other Vietic language groups, with notes. Mon–Khmer Studies, 23, 197-243. (Online version: sealang.net/archives/mks/BARKERMiriam.htm).
  • Cadière, Léopold. (1902). Coutumes populaires de la vallée du Nguồn Sơn. Bulletin de l'École Française d'Extrême Orient, 2, 352-386.
  • Cadière, Léopold. (1905). Les hautes vallées du sông Gianh. Bulletin de l'École Française d'Extrême Orient, 5, 349-367.
  • Chamberlain, James R. (2003) Eco-Spatial History: a nomad myth from the Annamites and its Relevance for Biodiversity Conversation. In Landscapes of Diversity: indigenous knowledge, sustainable livelihoods and resource governance in Montane Mainland Southeast Asia., edited by X. Jianchu and S. Mikesell: Kunming Yunnan Science and Technology Press.
  • Cuisinier, Jeanne. (1948). Les Mường: Géographie humaine et sociologie. Paris: Institut d'Ethnologie.
  • Mạc, Đường. (1964). Các dân tộc miền núi miền Bẳc Trung Bộ [The minority groups of Northern Central Vietnam]. Hanoi: Nhà x.b. Khoa học Xã hội.
  • Nguyễn, Dương Bình. (1975). Về thành phần dân tộc của người Nguồn [On the ethnic composition of the Nguon people]. In Viện Dân Tộc Học, Về vấn đề xác định thành phần các dân tộc thiểu số ở miền bắc Việt Nam (pp. 472–491). Hanoi: Nhà x.b. Khoa học Xã hội.
  • Nguyễn Khắc Tụng (1975). "Góp phần tim hiểu thành phần tộc người của người Nguồn qua những nhận xét về nhà ở của họ". In, Ủy ban khoa học xã hội Việt Nam: Viện dân tộc học. Về vấn đề xác định thánh phần các dân tộc thiểu số ở miền bắc Việt Nam, 492-499. Hà Nội: Nhà xuất bản khoa học xã hội.
  • Nguyễn, Phú Phong. (1996). The Nguồn language of Quảng Bình, Vietnam. Mon–Khmer Studies, 26, 179-190. (Online version: sealang.net/archives/mks/NGUYNPhPhong.htm).
  • Nguyễn, Văn Tài. (1975). Tiếng Nguồn, một phương tiếng Việt hay một phương ngôn của tiếng Mường? Ngôn Ngữ, 4, 8-16. (Translated into English as Nguyễn V. T. 1993).
  • Nguyễn, Văn Tài. (1993). Nguồn: A dialect of Vietnamese or a dialect of Mường? (Based on local data). M. A. Barker (Transl.). Mon–Khmer Studies, 22, 231-244. (Online version: sealang.net/archives/mks/NGUYNVnTi.htm).
  • Pham, Đức Đương. (1975). Về mối quan hệ thân thuộc giữa các ngôn ngữ thuộc nhóm Việt-Mường miền Tây tỉnh Quảng Bình [On the close relationship between the languages in the Viet–Muong group in western Quảng Bình Province]. In Viện Dân Tộc Học, Về vấn đề xác định thành phần các dân tộc thiểu số ở miền bắc Việt Nam (pp. 500–517). Hanoi: Nhà x.b. Khoa học Xã hội.
  • Sidwell, Paul. (2009) Classifying the Austroasiatic languages: history and state of the art เก็บถาวร 2019-03-24 ที่ เวย์แบ็กแมชชีน. Lincom Europa.
  • Viện Dân Tộc Học [Ethnology Institute]. (1975). Về vấn đề xác định thành phần các dân tộc thiểu số ở miền bắc Việt Nam [On the problem of defining the social position of the minority groups in northern Vietnam]. Hanoi: Nhà x.b. Khoa học Xã hội.

แหล่งข้อมูลอื่น[แก้]